Có nhiều loại inox, trong đó 3 loại phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là inox 304, inox 201 và inox 430. Hãy cùng bài viết sau đây tìm hiểu inox 430 là gì cũng như những đặc tính nổi bật của loại inox này nhé.
Inox 430 là gì?
Khái niệm inox 430
Inox 430 là thép không gỉ ferritic , thành phần chính là crom và sắt, hàm lượng carbon, niken và một số nguyên tố rất thấp. Với hàm lượng các nguyên tố này, thép không gỉ 430 rẻ hơn so vời loại inox khác.
Những loại thép không gỉ này có khả năng chịu nhiệt và ăn mòn tốt, có thể chịu được môi trường axit hữu cơ và axit nitric. Inox 430 là một loại thép Ferit nên có khả năng chống nứt do ăn mòn ứng suất. Ngoài ra, loại thép không gỉ này còn có khả năng gia công và định hình tốt, tỷ lệ hóa cứng thấp. Tuy nhiên, inox 430 kém dẻo và dễ bị ăn mòn hơn so với các loại inox khác.
Việc nắm rõ đặc tính của inox 430 cho phép người ta kiểm soát được những hạn chế của nó và sử dụng nó trong sản xuất một cách phù hợp nhất để phát huy tối đa công năng vốn có của nó.
Thông số của inox 430
Tính chất vật lý của inox 430
Đặc tính | Đơn vị (số liệu) |
---|---|
Điểm nóng chảy | 1425 – 1510C |
Solidus | 1425 độ C |
Liquidus | 1510 độ C |
Nhiệt độ dịch vụ tối đa, không khí | 815 độ C |
Khối lượng riêng | 7,80 g/cm3 |
Tính chất cơ học
Độ cứng của inox như sau:
Đặc tính | Đơn vị (Số liệu) |
---|---|
Sức mạnh năng suất | 310 mpa |
UTS | 517 mpa |
Tỷ lệ độc | 0,27 – 0,3 |
Mô đun đàn hồi | 200 gpa |
Độ giãn dài khi đứt | 0,3 |
Độ cứng (Brinell) | 155 |
Độ cứng (Vicker) | 162 |
Độ cứng (Rockwell B) | 82 |
Tính chất nhiệt:
Inox 430 | Lớp lót CTE (µm/m – C) |
---|---|
100 độ C | 10.4 |
315 độ C | 11 |
540 độ C | 11.3 |
650 độ C | 11.9 |
815 độ C | 12.4 |
Độ dẫn nhiệt và nhiệt dung riêng của inox 430:
Inox 430 | Đặc tính |
---|---|
Độ dẫn nhiệt (W/m. K) | 26,1 /mk |
Nhiệt dung riêng | 0,461 J/g – C |
Tính chất điện:
Inox 430 | Điện trở suất (ohm – cm) | Tính thấm từ |
---|---|---|
20 độ C | 6.0E-5 |
|
Đặc điểm của inox 430
Inox 430 được ưu tiên lựa chọn sử dụng rộng rãi hiện nay bởi những đặc tính cơ lý hoàn hảo của nó. Độ bền của inox 430 khá cao, đây được coi là ưu điểm vượt trội so với inox 430.
Một trong những đặc điểm nổi bật của inox 430 được lựa chọn nhiều nhất là bởi nó rất an toàn với sức khỏe con người cũng như các vật liệu khác. Thành phần thân thiện do đặc tính chống oxy hóa của nó. Trên hết, thép không gỉ 430 dễ chế tạo, chịu nhiệt và không tốn kém.
Chống ăn mòn
Loại 430 là thép không gỉ crom ferritic tinh khiết không cứng kết hợp khả năng chống ăn mòn tốt và khả năng định dạng với các tính chất cơ học hữu ích. Khả năng chống ăn mòn của axit nitric làm cho nó hữu ích trong nhiều ứng dụng hóa học. Đặc biệt là trang trí ô tô và các bộ phận thiết bị là lĩnh vực ứng dụng lớn nhất của thép không gỉ 430.
Chống oxy hóa tốt
Loại 430 có khả năng chống ăn mòn tốt và khả năng định dạng tốt. Thép không gỉ 430 rất giống với thép không gỉ loại 439, hàm lượng crôm thấp hơn một chút, hàm lượng tối thiểu là 16%, nhưng thép không gỉ 430 có khả năng chống oxy hóa và ăn mòn cao hơn thép không gỉ 409. Inox 430 là loại không cứng được sử dụng nhiều trong môi trường trong nhà.
Dễ chế tạo
Inox 430 có khả năng gia công cực tốt, hàm lượng crom cao và hoàn toàn không chứa niken giúp tăng độ bền cơ học và độ bền kéo. Vật liệu inox 430 có thể được gia công dưới nhiều hình thức như uốn, cắt, hàn và được dùng để sản xuất nhiều chi tiết trang trí. Chúng dễ dàng được tạo hình nguội bằng cách uốn, duỗi và hàn.
Chịu nhiệt tốt
Hàm lượng crom cao tốt cho độ bền, chống ăn mòn và cũng chống lại quá trình oxy hóa ở nhiệt độ lên tới 870 độ C. Thép không gỉ 430 có nhiệt độ nóng chảy từ 400°C đến 600°C. Đây là lý do tại sao chúng được sử dụng cho các thuộc tính trong môi trường nhiệt độ cao.
Sự hàn
Nó có thể chịu được mọi mối hàn, ngay cả khi được nung nóng đến 150-200°C (302-392°F). Đối với các mối hàn kim loại xảy ra độ hao của tính kéo sợi thì các vị trí cụ thể sẽ được hậu hàn luyện ở (1454-1499°F).
Tuy nhiên, sẽ không có tinh hạt nào xuất hiện. Chính vì tính chất này mà inox 430 được ứng dụng trong cơ khí cùng với inox 308L, inox 309 hay inox 310.
Thép không gỉ lớp 430 linh hoạt hơn và dễ sử dụng hơn thép austenit. Thanh giằng nhẹ, dễ gia công.
Độ bền
Inox 430 được ưu tiên lựa chọn sử dụng rộng rãi hiện nay bởi những đặc tính cơ lý hoàn hảo của nó. Độ bền của inox 430 khá cao, đây được coi là ưu điểm vượt trội so với inox 430.
Một trong những đặc điểm nổi bật khiến inox 430 trở thành vật liệu phổ biến nhất đó là chúng là một thành phần cực kỳ thân thiện với môi trường nhờ đặc tính chống oxy hóa. Trên hết, thép không gỉ 430 dễ chế tạo, chịu nhiệt và không tốn kém.
Giá thấp
Inox 430 có nhiều ưu điểm vượt trội như khả năng chịu nhiệt cao, dễ sản xuất và gia công, được nhiều khách hàng lựa chọn bởi giá thành cực rẻ nhưng xét về hiệu quả sử dụng thì không hề thua kém các loại inox khác. Giá thành của thép không gỉ 430 chỉ bằng 3/4 so với thép không gỉ 201 và một nửa so với thép không gỉ 304.
Inox 430 có tốt không?
Inox 430 là loại inox kém chất lượng nhất trong các loại inox 201, 304, 316… Về khả năng hàn thì inox 430 không được các chuyên gia đánh giá cao do không chịu được áp lực quá lớn và va đập mạnh.
- Thép không gỉ 430 nặng cũng không phù hợp do độ cứng và độ bền rất thấp. Inox 430 hoạt động tốt ở nhiệt độ cao, tuy nhiên khi nhiệt độ < 0oC thì inox 430 dễ trở nên giòn, dễ gãy.
- Vì Inox 430 được coi là loại inox kém chất lượng nhất, nên nó ít được sử dụng trong cắt laser, uốn, hàn, v.v., vì nó không chịu được áp suất cao hoặc tác động mạnh.
- Độ cứng và độ bền của inox 430 khá thấp, tấm inox dễ giòn ở nhiệt độ dưới 0 độ C. Do đó, loại inox này ít được sử dụng trong xây dựng hay trang trí nội thất.
- Lựa chọn hàng đầu chủ yếu cho soong, nồi canh, đũa, thìa, rổ, rá… vì inox 430 có chất lượng thấp so với các loại inox khác. Nhưng so với các chất liệu như nhựa, gỗ, mica, sắt… Thép không gỉ 430 có chất lượng tốt hơn nhiều.
- Inox 430 chứa rất ít niken, thậm chí không chứa niken và crom nên tốc độ oxi hóa thấp, nhanh han gỉ, dễ bị tác động bởi ngoại cảnh.
Cách nhận biết inox 430
Rất khó để phân biệt và nhận biết các loại inox bằng mắt thường. Hầu hết mọi người có thể nhận ra sự khác biệt giữa các hợp kim như sắt, nhôm và thép không gỉ. Nhưng để phân biệt rõ ràng đó là loại inox gì, là inox 430, 201 hay 304 thì cần phải biết hoặc sử dụng một số thủ thuật.
Nhận biết bằng nam châm
Tại sao phải dùng nam châm để nhận biết inox 430? Vì bản chất của vật liệu này là từ tính nên nó sẽ bị hút khi bị nam châm tiến lại gần. Đây là một cách chủ động rất đơn giản và hiệu quả. Tính chất này rất khác so với inox 304 vì có lực hút từ thấp hơn. Sử dụng nam châm là cách nhanh nhất để phân biệt hai loại thép không gỉ.
Nhận biết bằng tia lửa khi cắt inox
Phương pháp này chỉ có thể được sử dụng trong các khu vực sản xuất do thiếu công cụ hoặc điều kiện phù hợp. So với inox 304, dấu hiệu nhận biết bằng phương pháp này rất rõ ràng, nhưng khó phân biệt giữa inox 430 và 201. Khi cắt inox bằng tia lửa, nếu có nhiều tia lửa, và nổi bật với màu vàng đậm thì có thể là loại inox 430.
Nhận biết inox 430 bằng axit
So với hai phương pháp trên, phương pháp thứ ba sử dụng axit là hiệu quả nhất và chính xác nhất. Để thực hiện quá trình này cần điều chế một loại axit đặc, có thể là HCl đặc hoặc H2SO4 đặc. Sau đó nhỏ axit lên bề mặt inox 430, bề mặt inox 430 thường bị axit ăn mòn rất nặng. Điểm nhận biết là vết sủi bọt có màu đỏ gạch trên bề mặt tiếp xúc với axit.
Đơn vị thu mua inox phế liệu giá cao, uy tín
Nếu bạn đang tìm địa điểm thu mua phế liệu chuyên nghiệp, uy tín, giá cao, hãy đến với Thu mua phế liệu Quang Tuấn. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình và luôn hướng tới khách hàng, Quang Tuấn đã làm hài lòng rất nhiều khách hàng kể cả những khách hàng khó tính nhất trên cả nước.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, Quang Tuấn trở thành đơn vị thu mua phế liệu hàng đầu tại Việt Nam. Đa dạng về chủng loại, phế liệu inox, nhôm phế liệu, sắt, đồng… và có chính sách hoa hồng ưu đãi cho khách hàng nên ngày càng được khách hàng ghi nhận.
Công ty không chỉ thu mua phế liệu inox với giá cao ưu đãi mà còn phục vụ khách hàng nhiệt tình. Chu đáo từ tin nhắn đầu tiên đến mua hàng, thanh toán và chăm sóc khách hàng. Quy trình thu mua nhanh chóng, hợp đồng rõ ràng, đo lường minh bạch đảm bảo lợi ích tối đa của khách hàng.
Tìm hiểu thêm về Công ty Phế liệu Quang Tuấn tại đây:
- Cơ sở 1 : 786 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM.
- Cơ sở 2 : Tổ 17, Cầu Xéo, TT. Long Thành, H. Long Thành, Đồng Nai.
- Cơ sở 3 : Tỉnh lộ 9, Xã Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An.
- Phone : 0935.066.386
- Website : thumuaphelieuquangtuan.com.vn
- Email : thumuaphelieuquangtuan@gmail.com
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin giúp bạn hiểu hơn inox 430 là gì cũng như biết thêm về những đặc tính nổi bật của loại inox này. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn đọc.